Thao tác với các thư mục và tập tin
Có ba cách thực hiện :
- Cách 1: Double_Click lên biểu tượng của tập tin/ thư mục.
- Cách 2: Right_Click lên biểu tượng của tập tin/ thư mục và chọn mục Open.
- Cách 3: Click chọn tập tin/ thư mục và nhấn phím Enter.
Nếu tập tin thuộc loại tập tin văn bản thì chương trình ứng dụng kết hợp sẽ được khởi động và tài liệu sẽ được nạp vào. Trong trường hợp chương trình ứng dụng không được cài đặt trong máy tính thì Windows sẽ mở hộp thoại Open With và để bạn chọn chương trình kết hợp.
1. Chọn tập tin/ thư mục
- Chọn một tập tin/ thư mục: Click chuột vào biểu tượng tập tin/ thư mục.
- Chọn một nhóm tập tin/ thư mục: có thể thực hiện theo 2 cách:
- Các đối tượng cần chọn nằm liền kề với nhau: Click chuột chọn đối tượng đầu danh sách, sau đó ấn giữ phím Shift và click chọn đối tượng cuối danh sách.
Các đối tượng cần chọn nằm rời rạc nhau: nhấn giữ phím Ctrl và lần lượt click chọn các đối tượng.
2. Tạo thư mục
- Chọn nơi chứa thư mục (thư mục/ ổ đĩa) ở cửa sổ bên trái.
- Chọn tab Home/New Folder hoặc Right_Click vào chỗ trống ở cửa sổ bên phải và chọn New/ Folder.
- Nhập tên thư mục mới, sau đó gõ Enter để kết thúc.
3. Sao chép thư mục và tập tin
Chọn các thư mục và tập tin cần sao chép và thực hiện một trong hai cách sau:
- Cách 1: Nhấn giữ phím Ctrl và Drag đối tượng đã chọn đến nơi cần chép.
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C (hoặc chọn tab Home/ Copy hoặc Right_Click và chọn Copy) để chép vào Clipboard, sau đó chọn thư mục/ổ đĩa cần chép đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Home/ Paste hoặc Right_Click và chọn Paste).
4. Di chuyển thư mục và tập tin
Chọn các thư mục và tập tin cần di chuyển và thực hiện một trong hai cách sau:
- Cách 1: Drag đối tượng đã chọn đến nơi cần di chuyển.
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X (hoặc chọn tab Home / Cut hoặc Right_Click và chọn Cut) để chép vào Clipboard, sau đó chọn thư mục/ổ đĩa cần di chuyển đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Home / Paste hoặc Right_Click và chọn Paste).
5. Xóa thư mục và tập tin
- Chọn các thư mục và tập tin cần xóa.
- Chọn Home/Delete hoặc Nhấn phím Delete hoặc Right_Click và chọn mục Delete.
- Xác nhận có thực sự muốn xóa hay không (Yes/ No)
6. Phục hồi thư mục và tập tin
Các đối tượng bị xóa được đưa vào Recycle Bin. Nếu muốn phục hồi các đối tượng đã xóa, bạn thực hiện các thao tác sau đây:
- Double_Click lên biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền Desktop.
- Chọn đối tượng cần phục hồi.
- Thực hiện lệnh Restore selected items trên thanh menu hoặc Right_Click và chọn mục Restore.
Ghi chú:
- Nếu muốn xóa hẳn các đối tượng, ta thực hiện thao tác xóa một lần nữa đối với các đối tượng ở trong Recycle Bin.
- Nếu muốn xóa hẳn tất cả các đối tượng trong Recycle Bin, Right_Click lên biểu tượng Recycle Bin và chọn mục Empty Recycle Bin.
- Nếu muốn lựa chọn việc xóa tạm thời hay xóa không cho phục hồi và xuất hiện hay không xuất hiện hộp thoại xác định khi xóa, Right_Click lên biểu tượng Recycle Bin và chọn Properties
7. Đổi tên thư mục và tập tin
- Chọn đối tượng muốn đổi tên
- Thực hiện lệnh Home/Rename hoặc nhấn phím F2 hoặc Right_Click vào đối tượng và chọn lệnh Rename
- Nhập tên mới, sau đó gõ Enter để kết thúc.
Ghi chú: với tập tin đang sử dụng thì các thao tác di chuyển, xóa, đổi tên không thể thực hiện được.
8. Thay đổi thuộc tính tập tin và thư mục
- Nhấn chuột phải lên đối tượng muốn thay đổi thuộc tính và chọn lệnh Properties
- Thay đổi các thuộc tính.
- Chọn Apply để xác nhận thay đổi, ngược lại thì nhấn Cancel.
9. Tạo lối tắt (Shortcuts)
9.1 Tạo lối tắt từ màn hình nền Desktop
Right_Click lên màn hình nền, chọn New/ Shortcut.
Trong mục Type the location of the item, nhập đường dẫn của đối tượng cần tạo lối tắt (ổ đĩa, thư mục, tập tin, …) hoặc click vào nút Brown để chọn đường dẫn cho đối tượng. Click Next để qua bước kế tiếp.
Nhập tên cho lối tắt cần tạo và Click Finish để hoàn thành
9.2 Tạo trực tiếp từ tập tin/ thư mục
- Right_Click vào tập tin/thư mục
- Click chọn Send to, chọn Desktop (create shortcut) để tạo lối tắt trên màn hình nền Desktop.
10. Thao tác với đĩa
10.1 Định dạng đĩa
- Right_Click vào tên của ổ đĩa (có thể USB hoặc đĩa cứng) cần định dạng, sau đó chọn lệnh Format (hình 5.3)
- Nếu muốn đặt tên cho đĩa thì nhập tên mới vào mục Volume label, muốn định dạng nhanh (chỉ xóa dữ liệu) thì chọn mục Quick Format, tại mục File system, chọn là FAT32 hoặc NTFS đối với những ổ đĩa có dung
- lượng lớn.
- Nhắp chọn Start để tiến hành định dạng.
Chú ý: dữ liệu trong đĩa sẽ bị xóa hoàn toàn, không thể phục hồi được. Hình 5.3: Định dạng ổ đĩa
10.2 Hiển thị thông tin của đĩa
- Right_Click vào tên của ổ đĩa cần hiển thị thông tin, chọn mục Properties.
- Lớp General: cho biết dung lượng đĩa (Capacity), đã sử dụng bao nhiêu (Used space), còn lại bao nhiêu (Free space).
- Lớp Tools: cung cấp một số công cụ kiểm tra đĩa (Error-checking), tạo đĩa dự phòng (Backup), chống phân mảnh đĩa (Defragment).
- Lớp Sharing: cho phép đặt cách thức chia sẻ tài nguyên có trên đĩa (với máy tính có nối mạng).